Quy trình bảo dưỡng máy phát điện công nghiệp và dân dụng
Bất kì một sản phẩm máy móc động cơ nào cũng cần được bảo trì, bảo dưỡng sau một thời gian sử dụng. Các chế độ bảo trì, bảo dưỡng tùy thuộc vào thời gian sử dụng hoặc số giờ chạy máy. Cũng như các loại máy móc động cơ khác, máy phát điện cũng cần được bảo trì, bảo dưỡng định kì để có thể hoạt động tốt, tin cậy và tiết kiệm nhiên liệu. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất cũng như kinh nghiệm lâu năm của chúng tôi về công việc bảo trì máy phát điện, bảo dưỡng máy phát điện, chúng tôi xin đưa ra quy trình bảo dưỡng bảo trì máy phát điện như sau:
Quy trình bảo dưỡng và bảo trì máy phát điện như sau:
LOẠI CÔNG VIỆC | MÔ TẢ CÔNG VIỆC | GHI CHÚ |
Bảo trì chế độ A Kiểm tra định kỳ mỗi 6 tháng/lần hoạt động ở chế độ dự phòng. Sau 06 tháng họat động ở chế độ dự phòng hoặc sau 250 giờ máy hoạt động (bảo trì ) |
Kiểm tra báo cáo chạy máy Kiểm tra động cơ: Rò rỉ dầu, nhớt, nước làm mát. Thông số dòng điện, điện áp và hệ thống an toàn. Kiểm tra áp lực nhớt. Kiểm tra tiếng động lạ. Kiểm tra hệ thống khí nạp. Kiểm tra hệ thống xả. Kiểm tra ống thông hơi. Kiểm tra độ căng đai. Kiểm tra tình trạng cánh quạt. Kiểm tra & điều chỉnh điện áp. (nếu có…) Bảo trì lần thứ nhất Thay lọc nhớt Thay lọc nhiên liệu Thay nhớt máy Vệ sinh lọc gió |
Thời gian hoạt động của máy từ 0 giờ đến 1000 giờ chạy máy |
Bảo trì chế độ B Mỗi 500 giờ hoặc 12 tháng hoạt động ở chế độ dự phòng Sau 2 – 5 năm họat động ở chế độ dự phòng (tiểu tu ) |
* Kiểm tra và bảo trì động cơ: Lặp lại các bước kiểm tra định kỳ chế độ A. Kiểm tra nồng độ dung dịch nước làm mát, nếu thiếu phải châm thêm. Kiểm tra hệ thống lọc gió. Kiểm tra đường ống cứng, ống mềm, các mối nối. Kiểm tra bộ chỉ thị áp lực trên đường nạp. Thay thế lọc gió, nếu cần. Kiểm tra hư hỏng, nứt hoặc vặn đai (thay thế nếu cần). Kiểm tra tình trạng cánh quạt. Kiểm tra tình trạng bộ tản nhiệt. Kiểm tra và điều điện áp. * Thay thế mới: Nhớt máy. Lọc nhớt, nhiên liệu và nước, lọc gió (nếu cần). Nước làm mát. Chạy máy, kiểm tra tổng thể máy phát điện. |
Từ 1000 giờ đến 2000 giờ |
Bảo trì chế độ C Mỗi 2000 giờ hoặc 04 - 07 năm hoạt động ở chế độ dự phòng (trung tu lần 1) |
Làm sạch động cơ. Điều chỉnh khe hở xúp bắp & béc phun. Kiểm tra hệ thống bảo vệ động cơ. Bôi mỡ bánh căng đai, phần ngoài động cơ. Kiểm tra và thay thế những đường ống hư. Bình Ắc qui. ( thay mới nếu không đủ điện ) Xiết lại những bulông bị lỏng. Kiểm tra toàn bộ máy phát điện. Đo và kiểm tra độ cách điện (đầu phát điện) Sau 2000- 6000 giờ máy họat động phụ tùng cần thay . Lọc nhớt Lọc nhiên liệu Lọc nước Dây Curoa phần trục và máy phát sạc bình (nếu cần) Nước làm mát Ống cấp nhiên liệu, các van ống (ống dầu nềm) |
Từ 2000 giờ đến 6000 giờ Lưu ý: phải có dụng cụ chuyên dùng |
Bảo trì chế độ D Mỗi 6,000 giờ hoạt động hoặc 07 - 10 năm ở chế độ dự phòng (trung tu lần 2) |
Lập lại chế độ bảo trì C. (trung tu) Làm sạch động cơ Kiểm tra hệ thống làm mát Làm sạch và cân chỉnh béc phun, bơm nhiên liệu: thực hiện trên máy chuyên dùng tại xưởng. Làm sạch bên ngoài hệ thống làm mát: dùng máy nén áp lực phun cao để vệ sinh. Làm sạch và xúc rửa bên trong hệ thống làm mát: dùng chất xúc rửa chuyên dùng của Fleetguard. Tháo rã, làm sạch và kiểm tra; nếu phát hiện chi tiết hư hỏng thì sẽ thay thế: Puli cánh quạt. Bộ tăng áp. Bộ giảm chấn. Puli giảm chấn. Puli bơm nước Bơm nhớt Dinamo sạc ắc qui Bơm cao áp Các đường ống dẫn nước và khí nạp - Thay thế mới: Bộ bơm nước. (nếu cần) Bơm nhớt bôi trơn. (nếu cần) Thay nước làm mát. + lọc nước Thay lọc nhiên liệu và lọc nhớt |
Lưu ý: phải có dụng cụ chuyên dùng |
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Tel: 024. 668.270.66 hoặc Mobile: 0989.248.333